Đề án tuyển sinh ngành Giáo dục mầm non, hệ chính quy, trình độ Cao đẳng năm 2021
- Published: Wednesday, 28 April 2021 03:05
- Written by Vũ Đình Thuấn
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON, HỆ CHÍNH QUY, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NĂM 2021
1. Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở, địa chỉ trang thông tin điện tử
- Tên trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
- Sứ mệnh: Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình là trung tâm đào tạo Giáo viên Mầm non, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, nhân viên trường học ở các bậc mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đào tạo một số ngành nghề khác; liên kết đào tạo trình độ đại học; tổ chức nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình và của đất nước.
- Địa chỉ: Phố Chu Văn An, Phường Quang Trung, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
- Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: http://www.cdsptb.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Ngành |
Quy mô hiện tại |
|||
CĐSP |
TCSP |
|||
GD chính quy |
VLVH |
GD chính quy |
VLVH |
|
Giáo dục Mầm non |
155 |
0 |
0 |
0 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT hoặc kết hợp xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT và thi tuyển các môn Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát).
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, 2020 hoặc kết hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia và thi tuyển các môn Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh - 1 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Giáo dục Mầm non (Toán, Ngữ văn, Đọc diễn cảm - Hát) (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) (Toán, Ngữ văn, Địa lí) (Toán, Ngữ văn, Lịch sử) |
195 |
42 |
20,25 (PT1) 16,0 (PT2) |
600 |
58 |
16,5
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Xét tuyển thí sinh trên phạm vi toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện tuyển sinh theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả 02 môn thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 (Ngữ văn , Toán) và kết quả thi môn Đọc diễn cảm, Hát năm 2021
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Dự kiến 600 chỉ tiêu; Trong đó phương thức 1 là 360 chỉ tiêu và phương thức 2,3 là 240 chỉ tiêu
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào ngành Giáo dục Mầm non của trường
- Mã trường: C26
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
C20 |
|||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
|||
Toán, Ngữ văn, Đọc diễn cảm - Hát |
M00 |
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2021: Nhận hồ sơ từ ngày 01/5/2021 và xét tuyển theo các đợt cùng với học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021: Đợt 1 dự kiến nhận hồ sơ từ ngày 06/8/2021 đến trước 17 giờ 00 ngày 22/8/2021. Xét tuyển và công bố điểm kết quả trúng tuyển dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 23/8/2021.
+ Đối với thí sinh đăng kí dự thi (ĐKDT) môn Đọc diễn cảm - Hát: Đợt 1 nhận hồ sơ từ ngày 20/7/2021 đến trước 17h00 ngày 05/8/2021; tổ chức thi dự kiến vào ngày 07&08/8/2021.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/ĐKDT
Thí sinh nộp hồ sơ theo 2 hình thức:
+ Nộp trực tiếp tại trường (Phòng 1.4, nhà A4, Trường CĐSP Thái Bình, Phố Chu Văn An, Phường Quang Trung, Thành phố Thái Bình; sáng từ 7h00 - 11h00; chiều: từ 13h30 - 17h00 các ngày trong tuần).
+ Gửi qua đường bưu điện: (địa chỉ: Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, Phố Chu Văn An, Phường Quang Trung, Thành phố Thái Bình).
2.7.2. Hồ sơ ĐKXT
- Hồ sơ ĐKXT của thí sinh gồm:
+ Phiếu đăng kí xét tuyển (theo mẫu quy định);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có công chứng hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 tạm thời;
+ Bản sao học bạ THPT có công chứng (đối với thí sinh đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 THPT);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đối với thí sinh đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
Thí sinh có thể nhận Phiếu đăng kí xét tuyển tại nơi nộp hồ sơ đăng kí hoặc tải từ địa chỉ: www.cdsptb.edu.vn và in ra để sử dụng
- Hồ sơ ĐKDT môn Đọc diễn cảm – Hát để xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, trình độ Cao đẳng gồm: đơn đăng ký dự thi (theo mẫu đăng tải trên địa chỉ http://www.cdsptb.edu.vn); 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người nhận; 02 ảnh 4x6 ghi ở mặt sau mỗi ảnh họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh.
2.7.3. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển theo phương thức 1 (sử dụng kết quả học tập lớp 12 THPT) được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = tổng điểm các môn theo tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực (nếu có) + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
- Điểm xét tuyển theo phương thức 2 (sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021) được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = tổng điểm các môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực (nếu có) + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
- Điểm xét tuyển theo phương thức 3 (xét tuyển dựa vào kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn, Toán và kết quả thi môn Đọc diễn cảm, Hát) được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn Đọc diễn cảm - Hát năm 2021 + Điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Ngữ văn, Toán) + Điểm ưu tiên khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
2.8. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của BGDĐT (Nhà trường dành 2% chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển thẳng đối với những thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc
Địa chỉ website của trường: http://www.cdsptb.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
Stt |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
Trưởng phòng Đào tạo |
0975435639 |
hangsptb@gmail .com |
2 |
Phạm Anh Dũng |
Phó trưởng phòng Tổ chức-Hành chính |
0913089263 |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
3 |
Vũ Đình Thuấn |
Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính |
0913821289 |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
- Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển bổ sung đợt 2 dự kiến từ ngày 08/9/2021 đến trước 17 giờ 00 ngày 23/9/2021. Xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển bổ sung đợt 2: dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 24/9/2021.
- Các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo (nếu có) được công bố trước 15 ngày so với ngày xét tuyển, kết thúc trước ngày 30/12/2021.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 29401 m2
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 11.313 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: diện tích sàn xây dựng 3976,8 m2; Số phòng 124 phòng, số chỗ ở tối đa 864 chỗ.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Stt |
Tên |
Số lượng |
Các trang thiết bị chính |
1 |
Phòng thực hành mĩ thuật |
2 |
- Giá vẽ, bút vẽ, mô hình... |
2 |
Phòng thực hành thanh nhạc |
3 |
- Đàn các loại |
3 |
Phòng thực hành tin học |
4 |
- Máy vi tính… |
4 |
Phòng thực hành dinh dưỡng |
2 |
- Các bộ dụng cụ thực hành dinh dưỡng cho trẻ mầm non… |
5 |
Phòng thực hành múa |
3 |
- Đảm bảo âm thanh, ánh sáng, gương và các đạo cụ thực hành múa |
6 |
Phòng Lap Tiếng Anh |
1 |
- Tai nghe, loa, màn hinh, máy vi tính,… |
4.1.3. Thống kê phòng học
Stt |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học trên 200 chỗ |
01 |
2 |
Phòng học 100 - 200 chỗ |
6 |
3 |
Phòng học 50 - 100 chỗ |
20 |
4 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
11 |
5 |
Phòng học đa phương tiện |
6 |
4.1.4. Thống kê về số lượng sách trong thư viện
STT |
Môn học |
Số lượng (cuốn) |
1 |
Giáo dục Thể chất |
1.600 |
2 |
Mĩ thuật , Âm nhạc |
2.456 |
3 |
Ngữ Văn |
8.761 |
4 |
Tiếng Anh |
1.572 |
5 |
Mầm non |
13.270 |
6 |
Chính trị, pháp luật |
5.353 |
7 |
Tâm lí, giáo dục |
3.239 |
8 |
Tin học |
1.169 |
9 |
Tài liệu điện tử |
2000 (trang) |
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
STT |
Họ và tên |
TS/TSKH |
ThS |
ĐH |
1. |
Nguyễn Thị Yến |
|
x |
|
2. |
Nguyễn Hữu Tâm |
|
x |
|
3. |
Trần Thị Nụ |
|
x |
|
4. |
Phạm Anh Dũng |
|
|
x |
5. |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
|
x |
|
6. |
Lê Sỹ Khôi |
|
x |
|
7. |
Phạm Xuân Tùng |
|
|
x |
8. |
Lương Thị Thu Hà |
|
x |
|
9. |
Vũ Quốc Cường |
|
x |
|
10. |
Nguyễn Thắng Đường |
|
x |
|
11. |
Bùi Quang Thọ |
|
x |
|
12. |
Lê Thị Tú Anh |
|
x |
|
13. |
Nguyễn Ngọc |
|
|
x |
14. |
Vũ Thị Bảo Tâm |
|
x |
|
15. |
Ngô Thị Vân Duyên |
|
x |
|
16. |
Đỗ Thị Bích Lụa |
|
|
x |
17. |
Bùi Thị Thanh |
|
x |
|
18. |
Nguyễn Thị Hằng |
|
x |
|
19. |
Vũ Đình Thuấn |
|
x |
|
20. |
Hà Văn Đạt |
|
x |
|
21. |
Bùi Văn Năm |
|
x |
|
22. |
Nguyễn Thế Phương |
|
x |
|
23. |
Đỗ Thị Thu Hà |
|
x |
|
24. |
Phan Tuấn Anh |
|
x |
|
25. |
Bùi Ngọc Lâm |
x |
|
|
26. |
Phạm Thành Khánh |
|
x |
|
27. |
Trần Minh Hiếu |
|
x |
|
28. |
Trịnh Hữu Quảng |
|
x |
|
29. |
Ngô Thị Xoan |
|
|
x |
30. |
Nghiêm Xuân Hoàng |
|
|
x |
31. |
Lê Minh Thành |
|
|
x |
32. |
Dương Thị Minh Thu |
|
x |
|
33. |
Phạm Thị Tố Hoa |
|
|
x |
34. |
Nguyễn Thị Gái |
|
|
x |
35. |
Vũ Quang Hưng |
|
|
x |
36. |
Vũ Đăng Luật |
|
x |
|
37. |
Ngô Quý Đăng |
x |
|
|
38. |
Nguyễn Văn Hào |
|
x |
|
39. |
Nguyễn Xuân Luấn |
|
x |
|
40. |
Phạm Duy Đường |
|
|
x |
41. |
Phạm Cao Phong |
|
x |
|
42. |
Nguyễn Thị Thu Hà |
x |
|
|
43. |
Vũ Thị Lan |
|
x |
|
44. |
Bùi Thị Kim Chi |
|
x |
|
45. |
Trần Thị Phương Thảo |
|
x |
|
46. |
Đào Trọng Biên |
|
x |
|
47. |
Hoàng Thị Nguyệt |
|
x |
|
48. |
Vũ Thị Dịu |
|
x |
|
49. |
Đào Thị Minh |
|
x |
|
50. |
Nguyễn Thị Thùy Ninh |
|
x |
|
51. |
Nguyễn Thị Thu Hương |
|
x |
|
52. |
Hoàng Thị Loan Thanh |
|
x |
|
53. |
Nguyễn Thị Minh Hạnh |
|
x |
|
54. |
Nguyễn Thị Mai Anh |
|
x |
|
55. |
Đào Thị Yến |
|
x |
|
56. |
Đào Thị Thanh Vân |
|
x |
|
57. |
Hoàng Thị Lê Dung |
|
x |
|
58. |
Nguyễn Thị Hường |
|
x |
|
59. |
Bùi Thị Hoàng Yến |
|
x |
|
60. |
Đinh Văn Thư |
|
x |
|
61. |
Nguyễn Thị Hương |
|
x |
|
62. |
Nguyễn Thị Ngọc Anh |
|
x |
|
63. |
Phạm Thị Mây |
|
x |
|
64. |
Nguyễn Thị Khánh Xuân |
|
x |
|
65. |
Vũ Thị Minh Nguyệt |
|
x |
|
66. |
Nguyễn Thị Thu Hà |
|
x |
|
67. |
Phạm Thị Chi |
|
x |
|
68. |
Hoàng Thị Miền |
|
x |
|
69. |
Hoàng Thị Ngân |
|
x |
|
70. |
Nguyễn Thị Hồng Xuyến |
|
x |
|
71. |
Nguyễn Thanh Huyền |
|
x |
|
72. |
Cao Thị Hồng Hạnh |
|
x |
|
73. |
Nguyễn Thị Nhường |
|
x |
|
74. |
Nguyễn Thị Yến |
|
x |
|
75. |
Nguyễn Thị Thanh Huyền |
|
x |
|
76. |
Nguyễn Trung Thành |
|
|
x |
77. |
Phạm Thị Thu Hường |
|
|
x |
78. |
Phạm Thị Thu Huyền |
|
|
x |
79. |
Lê Thị Bạch Dương |
|
|
x |
80. |
Đặng Hữu Tình |
|
x |
|
81. |
Ngô Hồng Quân |
|
|
x |
82. |
Bùi Thị Thúy |
|
x |
|
83. |
Doãn Thanh Vân |
|
x |
|
84. |
Đặng Ngọc Anh |
|
|
x |
85. |
Nguyễn Thị Minh Tâm |
|
|
x |
86. |
Bùi Văn Chung |
|
x |
|
87. |
Vũ Tiến Anh |
|
x |
|
88. |
Đặng Tiến Thủy |
|
x |
|
89. |
Nguyễn Thị Hải |
|
x |
|
90. |
Nguyễn Thị Thúy |
|
x |
|
91. |
Lưu Văn Xá |
|
|
x |
92. |
Vũ Thị Hạnh |
|
x |
|
93. |
Nguyễn Thị Oanh |
|
|
x |
94. |
Nguyễn Thị Thanh Loan |
|
x |
|
95. |
Nguyễn Minh Long |
|
|
x |
96. |
Nguyễn Văn Mạnh |
|
|
x |
97. |
Nguyễn Thị Vân Anh |
|
x |
|
98. |
Hà Thu Nguyệt |
|
x |
|
99. |
Bùi Thị Mai |
|
|
x |
100. |
Đinh Thị Hạnh |
|
x |
|
101. |
Đặng Thu Hiền |
|
|
x |
102. |
Trần Thị Lý |
|
x |
|
103. |
Nguyễn Thị Hồng Yến |
|
x |
|
104. |
Đỗ Thị Minh Nguyệt |
|
x |
|
105. |
Trần Thị Hiển |
|
x |
|
106. |
Trần Thị Hiền |
|
x |
|
107. |
Phạm Thị Thảo |
|
x |
|
108. |
Trần Hồng Hoa |
x |
|
|
109. |
Vũ Thị Cẩm Thúy |
|
x |
|
110. |
Đỗ Thị Thanh Bình |
|
|
x |
111. |
Nguyễn T. Hương Giang |
x |
|
|
112. |
Phạm Thị Ngân Hà |
|
x |
|
113. |
Đặng Thành Trung |
|
x |
|
114. |
Trần Thanh Tâm |
|
x |
|
115. |
Đỗ Thị Loan |
|
|
x |
116. |
Phạm Hồng Minh |
|
x |
|
117. |
Trần Thị Hương |
|
|
x |
118. |
Lại Thị Hương Giang |
|
x |
|
119. |
Trương Thị Quỳnh Tâm |
|
x |
|
120. |
Trần Phúc Thành |
|
|
x |
121. |
Phạm Thị Hằng |
|
x |
|
122. |
Đỗ Thị Nguyệt |
|
x |
|
123. |
Đỗ Thị Nga |
|
x |
|
124. |
Nguyễn Thị Huệ |
|
x |
|
125. |
Vũ Thị Nguyệt |
|
x |
|
126. |
Vũ Thị Dung |
|
|
x |
127. |
Bùi Nữ Hồng Minh |
|
x |
|
128. |
Khiếu Thị Loan |
|
x |
|
129. |
Nguyễn Thị Tố Lan |
|
|
x |
130. |
Phạm Đăng Quân |
|
x |
|
131. |
Vũ Thị Bích Liên |
|
x |
|
132. |
Bùi Thị Tuyết Mai |
x |
|
|
133. |
Nguyễn Thị Đạt |
|
|
x |
134. |
Vũ Thị Huyền |
|
x |
|
135. |
Phạm Văn Vương |
|
x |
|
136. |
Phan Thị Hồng Lan |
|
x |
|
137. |
Phạm Thị Thu Hương |
|
x |
|
138. |
Nguyễn Thị Hiền |
|
x |
|
139. |
Nguyễn Thị Hạnh |
|
x |
|
140. |
Bùi Trọng Trâm |
x |
|
|
141. |
Nguyễn Thị Kim Hồng |
|
x |
|
142. |
Nguyễn Văn Lợi |
|
x |
|
143. |
Phí Đức Thắng |
|
|
x |
144. |
Nguyễn Thị Loan |
|
|
x |
145. |
Phạm Thị Tuyết |
|
x |
|
146. |
Phí Thị Nga |
|
x |
|
147. |
Nguyễn Thị Lan Anh |
|
x |
|
148. |
Nguyễn Thị Huệ |
|
x |
|
149. |
Ngô Lan Hương |
|
x |
|
150. |
Nguyễn T. Thanh Huyền |
|
x |
|
151. |
Nguyễn Thanh Tùng |
|
x |
|
152. |
Phạm Thị Thảo |
|
x |
|
153. |
Nguyễn Thị Vân Anh |
|
|
x |
154. |
Đỗ Cao Dũng |
|
x |
|
155. |
Phạm Thị Hồng Phương |
x |
|
|
156. |
Đặng Thị Nga |
|
x |
|
157. |
Nguyễn T. Trang Xuân |
|
x |
|
158. |
Vũ Thị Như Quỳnh |
|
x |
|
159. |
Trần Thị Hoa |
|
x |
|
160. |
Phan Thị Mai |
|
x |
|
161. |
Đỗ Thị Lan Hương |
|
x |
|
162. |
Phí Thị Khoa |
|
x |
|
163. |
Đặng Thị Kim Chuyên |
|
|
x |
164. |
Trần Ngọc Sơn |
|
x |
|
165. |
Phạm Văn Hoàng |
|
x |
|
166. |
Nguyễn Thị Nhuần |
|
x |
|
167. |
Đoàn Thị Hiệp |
|
x |
|
168. |
Bùi Thị Liễu |
|
x |
|
|
Tổng |
8 |
125 |
35 |
5. Tình hình việc làm của SV
- Năm 2018
Khối ngành |
Chỉ tiêu TS |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Số SV tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành 1 |
600 |
340 |
332 |
166 |
- Năm 2019
Khối ngành |
Chỉ tiêu TS |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Số SV tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành 1 |
592 |
432 |
284 |
231 |
6. Tài chính
Học phí: Theo quy định
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 7.500.000 đồng/1SV
|
Q. HIỆU TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Yến
|